Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch MetaTrader4 (MT4)

MetaTrader4 (MT4) là phần mềm miễn phí dùng để giao dịch trên các thị trường tài chính. Thực tế, không có bất cứ phần mềm giao dịch trực tuyến nào hiện nay đủ khả năng thách thức tính năng hoạt động, tính linh hoạt và sự đơn giản của MetaTrader4.

Giao diện khách hàng rất thân thiện và cho phép bất cứ nhà kinh doanh mới bắt đầu nào cũng có thể tìm được phương hướng cho mình, kiểm soát các giao dịch trên Internet, đặt các lệnh giới hạn với số lượng không hạn chế, thực hiện phân tích biểu đồ (kỹ thuật), nhận tin tức thị trường cập nhật và phát triển cũng như thử nghiệm các hệ thông giao dịch tự động của riêng mình. Hơn nữa, an toàn thông tin và tính bảo mật cũng được đặc biệt quan tâm. Tài khoản của một nhà kinh doanh luôn được bảo vệ tối đa.

Việc cài đặt MetaTrader4 cũng dễ dàng như cài đặt bất cứ chương trình Windows tiêu chuẩn nào (lựa chọn các folder và ngôn ngữ, v.v…). Sau đó bạn có thể mở một tài khoản thử miễn phí chỉ trong vài phút và bắt đầu luyện tập giao dịch với các thị trường tài chính mà không sợ bất cứ rủi ro nào liên quan đến thua lỗ thực sự. Hơn nữa, bạn có thể mở không giới hạn số lượng các tài khoản thử cùng lúc với số tiền vốn ban đầu khác nhau và tỷ lệ đòn bẩy khác nhau với các loại ngoại tệ khác nhau (USD hoặc EUR) để luyện tập việc giao dịch và thử nghiệm các chiến lược giao dịch của mình.

  • Mở một tài khoản thử (demo account)

Trong Main Menu của MetaTrader4 chọn File / Open an Account. Chọn máy chủ demo.

Điền vào tất cả các thông tin cần thiết để đăng ký: địa chỉ email, loại tài khoản, tỷ lệ đòn bẩy, số tiền ký quỹ ban đầu, v.v…

Đợi đến khi máy chủ tạo ra quyền đăng nhập (số tài khoản) và mật khẩu cho bạn.

Sau khi đã hoàn tất đăng ký và bạn đã đăng nhập, danh sách các công cụ tài chính có thể giao dịch nằm ở cột bên trái. Để xem danh sách đầy đủ các công cụ tài chính có thể giao dịch được, bấm chuột phải vào cửa sổ này và chọn “Show all”.

Main menu: Các mục cần chú ý

Bây giờ hãy cùng xem qua Main Menu của MetaTrader4. Nó nằm dưới tên của chương trình và bao gồm một loạt các menu con.

File

Menu con này cho phép làm việc với các biểu đồ, lưu trữ dữ liệu lịch sử và các thông tin, in ấn.

View

Menu con này cho phép cài đặt các thanh công cụ, quản lý các cửa sổ lệnh, và ngôn ngữ giao diện của chương trình. Một số lệnh của menu con này được đưa lên thanh công cụ của chương trình.

Insert

Bao gồm các ứng dụng có thể sử dụng trên biểu đồ. Trong số đó có các đường và chỉ số kỹ thuật cũng như các hình thái hình học, các biểu tượng và ký tự đánh dấu.

  • Indicators bao gồm các chỉ số kỹ thuật được tích hợp sẵn. Bạn có thể áp dụng một Chỉ số vào biểu đồ bằng cách lựa chọn tên của nó từ danh sách.

Trong phần Insert/Indicators/Trend có các công cụ cần chú ý như:Moving Average Average Directional

Trong phần Insert/Indicators/Oscillators có các công cụ cần chú ý như: MACD, Commodity Channel Index, Relative Strength Index, Stochastic Oscillator

Trong phần Insert/Indicators/Bill Williams có các công cụ dùng cho Chiến lược giao dịch của trader huyền thoại Bill Williams

  • Insert/Fibonacci là phần bạn có thể cài các chỉ số Fibo được nhắc đến trong bài học về phân tích tỉ lệ

Charts

Bao gồm các lệnh quản lý biểu đồ và các chỉ số kỹ thuật áp dụng với biểu đồ đó.

  • Bar Chart (Biểu đồ Thanh) – biểu đồ được thể hiện dưới dạng một loạt các thanh.
  • Candlesticks (Biểu đồ Nến) – biểu đồ được thể hiện dưới dạng một loạt các thanh nến Nhật Bản.
  • Line Chart (Biểu đồ đường) – biểu đồ được thể hiện như một đường nét đứt nối các điểm kết thúc của các thanh giá.
  • Timeframes cho phép lựa chọn khung thời gian giao dịch: 1 phút (M1), 5 phút (M5), 15 phút (M15), 30 phút (M30), 1 giờ (H1), 4 giờ (H4), Ngày (D1), Tuần (W), Tháng (MN).

Tools

New Order (Các lệnh Mới) mở ra cửa sổ Order. Nó cho phép đặt các lệnh thị trường (Market Excution) và lệnh giới hạn (Pending Order). Lệnh là một chỉ thị hoặc mệnh lệnh từ khách hàng với công ty môi giới để thực hiện một giao dịch. Bạn có thể chọn loại hàng hóa (Symbol), khối lượng (Volume), chốt lời (Take profit), chốt lỗ (Stop loss – giới hạn các thua lỗ của bạn trong trường hợp giá của một công cụ tài chính diễn biến ngược chiều với giao dịch của bạn. Khi giá đạt đến mức Cắt lỗ, giao dịch của bạn sẽ được tự động đóng lại), v.v..

Lệnh giới hạn (Pending Order) có 4 dạng:

  • Buy Limit là lệnh để mua vào khi giá chào bán tương đương với một mức giá nhất định. Các mức giá hiện tại đang cao hơn so với giá giới hạn cụ thể. Thông thường các lệnh này được đặt với dự báo là giá sẽ đi xuống một mức nào đó trước khi bắt đầu tăng.
  • Buy Stop là lệnh để mua vào khi giá chào bán tương đương với một mức giá nhất định. Các mức giá hiện tại đang thấp hơn so với giá giới hạn cụ thể. Thông thường các lệnh này được đặt với dự báo là giá sẽ vượt qua một ngưỡng kháng cự nào đó và tiếp tục tăng.
  • Sell Limit là lệnh để bán ra khi giá chào mua tương đương với một mức giá nhất định. Các mức giá hiện tại đang thấp hơn so với giá giới hạn cụ thể. Thông thường các lệnh này được đặt với dự báo là giá sẽ đi lên một mức nào đó trước khi bắt đầu giảm.
  • Sell Stop là lệnh để bán ra khi giá chào mua tương đương với một mức giá nhất định. Các mức giá hiện tại đang thấp hơn so với giá giới hạn cụ thể. Thông thường các lệnh này được đặt với dự báo là giá sẽ vượt qua một ngưỡng hỗ trợ nào đó và tiếp tục giảm.

Window

Menu con này cho phép thực hiện các lệnh quản lý cửa sổ biểu đồ. Bạn có thể lựa chọn phương thức sắp xếp biểu đồ hoặc mở một cửa sổ mới.

Help

Các thông tin về chương trình MT4

Các phím tắt thông dụng trong MetaTrader4

F9 – mở New Order

Ctrl+G – hiện/ẩn các đường chéo (grid)

Ctrl+I – mở cửa sổ Indicators List

Ctrl+L – hiện/ẩn khối lượng (volume)

Ctrl+M – hiện/ẩn các sản phẩm giao dịch

Ctrl+T – hiện/ẩn bảng quản lý các lệnh giao dịch

Thanh biểu đồ và Các công cụ đồ thị nằm dưới Main menu

Thanh biểu đồ cho phép quản lý biểu đồ và các Chỉ báo được áp dụng cho nó: dạng biểu đồ, phóng to/thu nhỏ v.v..

Các công cụ đồ thị là các đường và hình (hình vẽ, đường nét, văn bản) áp dụng cho biểu đồ. Ấn vào các nút tương ứng để chọn các yếu tố khác nhau của biểu đồ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *